Bảng màu phong thủy hợp tuổi, hợp mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ năm 2025
Màu hợp mệnh là màu sắc thuộc bản mệnh của mỗi người (màu bản mệnh) và màu sắc bổ trợ của mệnh khác sinh ra nó (màu tương sinh). Bất cứ ai sinh ra đều có một bản mệnh cụ thể là một trong 5 nguyên tố Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi mệnh sẽ có những sự khác biệt về màu sắc hợp mệnh. Cụ thể:
- Mệnh Kim hợp các màu trắng, xám, bạc và vàng, nâu.
- Mệnh Mộc hợp các màu xanh lá cây và xanh nước biển, màu đen.
- Mệnh Thủy hợp với các màu đen, xanh nước biển và trắng, xám ghi, vàng nhạt.
- Mệnh Hỏa hợp các màu đỏ, hồng, cam, tím và màu xanh lá cây.
- Mệnh Thổ hợp với màu vàng, nâu và đỏ, hồng, cam, tím.
Bài viết sẽ đi chi tiết về quy luật tại sao có các màu phong thủy trên và cách phối màu phong thủy hợp mệnh để tối ưu hóa không gian sống từ góc nhìn năng lượng và thẩm mỹ. Đồng thời chúng tôi cũng sẽ chỉ ra các màu sắc mà không không phù hợp với mệnh của bạn, từ đó bạn sẽ hạn chế được các năng lượng xấu có thể ảnh hưởng tới vận mệnh.

Màu phong thủy là gì? Vì sao nên chọn màu hợp phong thủy?
Màu phong thủy chính là những màu sắc đặc trưng dựa trên nguyên lý ngũ hành, bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi hành đại diện cho một nhóm màu sắc mang năng lượng cân bằng và tác động tích cực đến tự nhiên cũng như đời sống con người.
Việc chọn màu hợp phong thủy không chỉ giúp cân bằng năng lượng, tạo không gian hài hòa, mà còn mang đến nhiều lợi ích như:
- Thu hút tài lộc và vận may nhờ kích hoạt các yếu tố vượng khí, giúp gia tăng cơ hội trong công việc và cuộc sống.
- Giảm thiểu năng lượng tiêu cực từ bên ngoài khi tránh sử dụng các màu tương khắc.
- Cải thiện sức khỏe và cảm xúc, giúp giảm căng thẳng, tăng sự tự tin và mang lại cảm giác thư giãn nhờ sử dụng màu sắc trong không gian.
Bạn có thể áp dụng màu sắc hợp phong thủy vào nhiều lĩnh vực như thiết kế nội thất, sơn nhà cửa, sử dụng phối đồ cho trang phục hàng ngày hay đồ vật cá nhân như túi xách hay trang sức.
Xem màu hợp tuổi phong thủy thì bạn cần phải hiểu về các định nghĩa Màu bản mệnh, Màu tương sinh và Màu tương khắc. Cùng tìm hiểu các loại màu phong thủy và ý nghĩa:
- Màu bản mệnh là gì?
Màu bản mệnh hay màu tương hợp là những màu sắc gắn liền và đại diện cho hành bản mệnh của mỗi người từ khi được sinh ra, nó được tính dựa trên năm sinh. Các màu bản mệnh giúp củng cố bản chất và năng lượng cốt lõi của người sở hữu, mang đến sự ổn định và hài hòa.
- Màu tương sinh là gì?
Màu tương sinh là những màu thuộc hành sinh ra hành bản mệnh của bạn trong thuyết ngũ hành. Chúng có khả năng hỗ trợ, kích hoạt và gia tăng năng lượng tích cực, mang lại may mắn và sự phát triển. Ví dụ, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Kim…vv
- Màu tương khắc là gì?
Màu tương khắc là những màu sắc thuộc hành đối lập và khắc chế hành bản mệnh của bạn. Sử dụng các màu này một cách không phù hợp có thể làm giảm năng lượng, gây mất cân bằng và ảnh hưởng đến cuộc sống. Ví dụ: Kim khắc Mộc, Thủy khắc Hỏa…vv
Quy luật ngũ hành Tương sinh – Tương khắc được Pencco thể hiện trực quan dưới ảnh sau:

Giải thích quy luật tương sinh – tương khắc ở sơ đồ trên:
Quy luật tương sinh trong ngũ hành: Kim sinh Thủy vì kim loại tan chảy thành chất lỏng, Thủy sinh Mộc vì nước giúp cây cối sinh trưởng. Mộc sinh Hỏa vì cây khô tạo lửa. Hỏa sinh Thổ vì lửa hóa tro, nuôi dưỡng đất. Thổ sinh Kim vì đất tạo ra kim loại.
Quy luật tương khắc trong ngũ hành: Kim khắc Mộc vì kim loại cắt được cây cối. Mộc khắc Thổ vì cây cối hút chất dinh dưỡng từ đất. Thổ khắc Thủy vì đất ngăn chặn dòng nước. Thủy khắc Hỏa vì nước dập tắt lửa. Hỏa khắc Kim vì lửa làm tan chảy kim loại.
Giải thích quy luật vượng bởi – suy bởi ở sơ đồ trên:
Vượng bởi: Khi một hành được hành khác sinh ra, nó sẽ nhận được sự hỗ trợ, nuôi dưỡng và phát triển mạnh mẽ. Khi này ta gọi đó là “vượng”. Ví dụ: Mộc vượng bởi Thủy vì nước giúp cây cối phát triển mạnh mẽ. Thủy vượng bởi Kim vì khi kim loại tan chảy, nó chuyển thành trạng thái lỏng, bổ sung thêm lượng nước cho tự nhiên. Điều này góp phần tạo ra chu trình tuần hoàn của nước.
Suy bởi: Ngược lại, khi một hành bị hành khác khắc, nó sẽ ở trạng thái suy. Ví dụ: Mộc suy bởi Kim vì kim loại cắt được cây cối. Kim suy bởi Hỏa: Lửa có thể làm tan chảy kim loại. Khi kim loại tiếp xúc với nhiệt độ cao, cấu trúc của nó sẽ bị phá vỡ.
Bạn có thể xem nhanh màu hợp mệnh và theo năm sinh ở bảng dưới đây. Nếu muốn tìm hiểu kỹ hơn về màu hợp với từng mệnh và cách áp dụng chúng khi phối màu, hãy lướt xuống phần tiếp theo là các màu sắc hợp từng mệnh.
Xem phong thủy tuổi hợp màu gì?
Tra cứu màu phong thủy hợp tuổi, hợp mệnh theo ngũ hành tương sinh:
Năm sinh | Năm âm lịch | Mệnh | Ngũ hành | Màu tương hợp (màu bản mệnh) | Màu tương sinh | Màu tương khắc |
1930 | Canh Ngọ | Thổ | Lộ Bàng Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1931 | Tân Mùi | Thổ | Lộ Bàng Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1932 | Nhâm Thân | Kim | Kiếm Phong Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1933 | Quý Dậu | Kim | Kiếm Phong Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1934 | Giáp Tuất | Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1935 | Ất Hợi | Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1936 | Bính Tý | Thủy | Giản Hạ Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1937 | Đinh Sửu | Thủy | Giản Hạ Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1938 | Mậu Dần | Thổ | Thành Đầu Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1939 | Kỷ Mão | Thổ | Thành Đầu Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1940 | Canh Thìn | Kim | Bạch Lạp Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1941 | Tân Tỵ | Kim | Bạch Lạp Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1942 | Nhâm Ngọ | Mộc | Dương Liễu Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1943 | Quý Mùi | Mộc | Dương Liễu Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1944 | Giáp Thân | Thủy | Tuyền Trung Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1945 | Ất Dậu | Thủy | Tuyền Trung Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1946 | Bính Tuất | Thổ | Ốc Thượng Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1947 | Đinh Hợi | Thổ | Ốc Thượng Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1948 | Mậu Tý | Hỏa | Tích Lịch Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1949 | Kỷ Sửu | Hỏa | Tích Lịch Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1950 | Canh Dần | Mộc | Tùng Bách Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1951 | Tân Mão | Mộc | Tùng Bách Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1952 | Nhâm Thìn | Thủy | Trường Lưu Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1953 | Quý Tỵ | Thủy | Trường Lưu Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1954 | Giáp Ngọ | Kim | Sa Trung Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1955 | Ất Mùi | Kim | Sa Trung Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1956 | Bính Thân | Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1957 | Đinh Dậu | Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1958 | Mậu Tuất | Mộc | Bình Địa Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1959 | Kỷ Hợi | Mộc | Bình Địa Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1960 | Canh Tý | Thổ | Bích Thượng Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1961 | Tân Sửu | Thổ | Bích Thượng Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1962 | Nhâm Dần | Kim | Kim Bạch Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1963 | Quý Mão | Kim | Kim Bạch Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1964 | Giáp Thìn | Hỏa | Phú Đăng Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa | Phú Đăng Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1966 | Bính Ngọ | Thủy | Thiên Hà Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1967 | Đinh Mùi | Thủy | Thiên Hà Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1968 | Mậu Thân | Thổ | Đại Trạch Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ | Đại Trạch Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1970 | Canh Tuất | Kim | Thoa Xuyến Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1971 | Tân Hợi | Kim | Thoa Xuyến Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1972 | Nhâm Tý | Mộc | Tang Đố Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1973 | Quý Sửu | Mộc | Tang Đố Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1974 | Giáp Dần | Thủy | Đại Khê Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1975 | Ất Mão | Thủy | Đại Khê Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1976 | Bính Thìn | Thổ | Sa Trung Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ | Sa Trung Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa | Thiên Thượng Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa | Thiên Thượng Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1980 | Canh Thân | Mộc | Thạch Lựu Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1981 | Tân Dậu | Mộc | Thạch Lựu Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1982 | Nhâm Tuất | Thủy | Đại Hải Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1983 | Quý Hợi | Thủy | Đại Hải Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1984 | Giáp Tý | Kim | Hải Trung Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1985 | Ất Sửu | Kim | Hải Trung Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1986 | Bính Dần | Hỏa | Lư Trung Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1987 | Đinh Mão | Hỏa | Lư Trung Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1988 | Mậu Thìn | Mộc | Đại Lâm Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc | Đại Lâm Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1990 | Canh Ngọ | Thổ | Lộ Bàng Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1991 | Tân Mùi | Thổ | Lộ Bàng Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1992 | Nhâm Thân | Kim | Kiếm Phong Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1993 | Quý Dậu | Kim | Kiếm Phong Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1994 | Giáp Tuất | Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1995 | Ất Hợi | Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1996 | Bính Tý | Thủy | Giản Hạ Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1997 | Đinh Sửu | Thủy | Giản Hạ Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1998 | Mậu Dần | Thổ | Thành Đầu Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1999 | Kỷ Mão | Thổ | Thành Đầu Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
2000 | Canh Thìn | Kim | Bạch Lạp Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
2001 | Tân Tỵ | Kim | Bạch Lạp Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc | Dương Liễu Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
2003 | Quý Mùi | Mộc | Dương Liễu Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
2004 | Giáp Thân | Thủy | Tuyền Trung Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
2005 | Ất Dậu | Thủy | Tuyền Trung Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
2006 | Bính Tuất | Thổ | Ốc Thượng Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
2007 | Đinh Hợi | Thổ | Ốc Thượng Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
2008 | Mậu Tý | Hỏa | Tích Lịch Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa | Tích Lịch Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
2010 | Canh Dần | Mộc | Tùng Bách Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
2011 | Tân Mão | Mộc | Tùng Bách Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
2012 | Nhâm Thìn | Thủy | Trường Lưu Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
2013 | Quý Tỵ | Thủy | Trường Lưu Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
2014 | Giáp Ngọ | Kim | Sa Trung Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
2015 | Ất Mùi | Kim | Sa Trung Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
2016 | Bính Thân | Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Đỏ, cam, tím | Xanh lá | Đen, xanh nước biển |
2017 | Đinh Dậu | Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Đỏ, cam, tím | Xanh lá | Đen, xanh nước biển |
2018 | Mậu Tuất | Mộc | Bình Địa Mộc | Xanh lá | Đen, xanh nước biển | Đỏ, tím |
2019 | Kỷ Hợi | Thổ | Bình Địa Mộc | Vàng, nâu | Đỏ, tím | Xanh lá |
2020 | Canh Tý | Thổ | Bích Thượng Thổ | Vàng, nâu | Đỏ, tím | Xanh lá |
Mệnh Kim hợp màu gì?
Mệnh Kim hợp các màu trắng, xám, bạc, vàng, nâu.
Màu bản mệnh của người mệnh Kim là các gam màu trắng, xám, vàng nhạt. Những màu hợp mệnh Kim này mang lại cảm giác thanh lịch, sang trọng, và thể hiện sự tinh tế. Việc sử dụng các màu này trong đời sống giúp người mệnh Kim dễ dàng tạo ấn tượng và tăng vận khí tích cực.
Trong nội thất, bạn hãy sơn tường hoặc rèm cửa màu trắng ngà, kết hợp với sofa màu xám nhạt để tạo không gian hiện đại, thanh thoát.
Màu tương sinh với mệnh Kim
Màu tương sinh mệnh Kim là các màu như vàng đất, nâu và các tone màu trung tính vì theo nguyên lý ngũ hành Thổ sinh Kim. Đây là những gam màu thuộc hành Thổ. Các gam màu này không chỉ giúp tăng sự ổn định, mà còn mang lại cảm giác ấm áp và hài hòa.
Trong không gian làm việc, hãy linh động kết hợp bàn làm việc bằng gỗ tự nhiên với tone màu nâu sáng, kết hợp với ghế da màu vàng đất để tăng sự tập trung và hiệu quả.
Màu tương khắc với mệnh Kim
Các màu đỏ, hồng, cam, tím thuộc hành Hỏa là những màu tương khắc với mệnh Kim. Theo ngũ hành, Hỏa khắc Kim, nên những màu này có thể gây cảm giác mất cân bằng, giảm năng lượng tích cực và vận khí của bạn. Nếu cần, hãy kết hợp các gam màu tương khắc này với màu bản mệnh (ví dụ: đỏ đô phối cùng trắng xám) để giảm tác động tiêu cực.

Mệnh Mộc hợp màu gì?
Mệnh Mộc hợp các màu xanh lá cây, xanh nước biển và màu đen.
Màu bản mệnh của người mệnh Mộc là màu xanh lá cây, tượng trưng cho sự sinh sôi, phát triển, và tươi mới. Màu hợp mệnh Mộc sắc này không chỉ mang lại cảm giác thư thái và bình yên, mà còn giúp tăng cường năng lượng tích cực cho người mệnh Mộc.
Khi thiết kế nhà, bạn hãy sơn tường hoặc sử dụng rèm cửa màu xanh lá cây nhạt trong phòng khách để mang lại cảm giác gần gũi với thiên nhiên.
Màu tương sinh với mệnh Mộc
Theo nguyên lý Thủy sinh Mộc trong ngũ hành, các gam màu đen, xanh dương là những màu tương sinh, mang lại sự nuôi dưỡng và thúc đẩy phát triển cho người mệnh Mộc. Những màu này tương tự như nước cung cấp nguồn sống cho cây cối. Bạn hãy kết hợp ghế sofa màu xanh dương đậm với bàn trà màu đen bóng để tạo không gian hiện đại, hài hòa.
Màu tương khắc với mệnh Mộc
Các màu trắng, xám, ghi thuộc hành Kim là màu tương khắc với mệnh Mộc, vì theo ngũ hành, Kim khắc Mộc. Việc sử dụng các màu này có thể gây cảm giác mất cân bằng, làm suy yếu năng lượng tích cực, và cản trở sự phát triển.
Nếu cần sử dụng màu xám hoặc trắng, hãy kết hợp cùng các vật dụng màu xanh lá hoặc đen để tạo sự cân bằng. Hoặc mặc đồ, hãy phối màu tương khắc như áo sơ mi trắng ngà cùng quần màu xanh rêu để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực.

Mệnh Thủy hợp màu gì?
Mệnh Thủy hợp với các màu đen, xanh nước biển, trắng, xám ghi, vàng nhạt.
Màu bản mệnh của người mệnh Thủy bao gồm các gam đen, xanh nước biển. Các màu hợp mệnh Thủy trên mang lại cảm giác sâu lắng, bí ẩn, và tĩnh lặng. Những màu sắc này giúp người mệnh Thủy cảm thấy thư thái và dễ dàng kết nối với năng lượng tự nhiên.
Bạn có thể áp dụng sơn tường phòng ngủ màu xanh nước biển đậm kết hợp nội thất màu trắng để tạo không gian yên bình, thư giãn.
Màu tương sinh với mệnh Thủy
Màu tương sinh với mệnh Thủy là trắng, xám ghi, vàng nhạt (thuộc hành Kim). Những màu này không chỉ giúp gia tăng năng lượng tích cực, mà còn mang lại sự thuận lợi trong công việc và các mối quan hệ. Trong thiết kế nội thất, hãy dùng bàn làm việc màu trắng ngọc trai, phối cùng đèn trang trí màu xám bạc để tăng sự tập trung và sáng tạo.
Màu tương khắc với mệnh Thủy
Các màu vàng, nâu thuộc hành Thổ và đỏ, hồng, cam, tím thuộc hành Hỏa là những màu tương khắc với mệnh Thủy. Việc sử dụng các màu này có thể gây ra hao tổn năng lượng, làm giảm vận khí, hoặc gây cản trở trong các mục tiêu cá nhân.
Nếu thích màu vàng hoặc nâu, bạn có thể dùng những món đồ trang trí nhỏ như khung ảnh hoặc thảm trải sàn, tránh sử dụng làm màu chủ đạo.

Mệnh Hỏa hợp màu gì?
Mệnh Hỏa hợp các màu đỏ, hồng, cam, tím và màu xanh lá cây.
Màu bản mệnh của người mệnh Hỏa bao gồm các gam đỏ, hồng, cam, tím. Đây là những màu hợp mệnh hỏa, tượng trưng cho sự nhiệt huyết, sáng tạo và năng động, giúp bạn tăng cường sự tự tin và tạo ấn tượng nổi bật trong mọi tình huống. Ví dụ, bạn có thể trang trí phòng khách với tông tím nhẹ hoặc hồng pastel giúp không gian trở nên ấm áp và đầy cảm hứng.
Màu tương sinh với mệnh Hỏa
Theo nguyên lý Mộc sinh Hỏa trong ngũ hành, màu xanh lá cây là màu tương sinh giúp nuôi dưỡng và kích hoạt năng lượng tích cực cho người mệnh Hỏa. Các tông màu từ xanh rêu trầm đến xanh lục tươi mát đều mang lại cảm giác hài hòa và gần gũi với thiên nhiên. Khi bạn áp dụng đúng những màu sắc, không gian sống của bạn sẽ trở nên sinh động và tràn đầy năng lượng.
Bạn có thể sử dụng rèm cửa hoặc sofa màu xanh rêu để tạo sự cân bằng cho phòng khách. Hoặc khi phối đồ, hãy sử dụng một chiếc túi xách hoặc đồng hồ màu xanh lá sẽ là điểm nhấn tinh tế, phù hợp phong thủy.
Màu tương khắc với mệnh Hỏa
Màu khắc mệnh Hỏa là các gam màu thuộc hành Thủy như đen và xanh dương. Theo quy luật ngũ hành, nước có khả năng dập tắt lửa, vì vậy việc sử dụng quá nhiều màu tương khắc có thể dẫn đến cảm giác mất cân bằng, căng thẳng, hoặc thiếu động lực.

Mệnh Thổ hợp màu gì?
Mệnh Thổ hợp với màu vàng, nâu, đỏ, hồng, cam và tím.
Màu bản mệnh của người mệnh Thổ là các gam vàng, nâu, tượng trưng cho sự ổn định, bền vững và đáng tin cậy. Những màu hợp mệnh Thổ sắc này giúp mang lại cảm giác an tâm, thúc đẩy sự tập trung và tạo nền tảng vững chắc trong cuộc sống. Ví dụ khi thiết kế nhà, hãy sơn tường màu vàng nhạt trong phòng khách hoặc sử dụng thảm trải sàn màu nâu đất giúp tăng cảm giác gần gũi, ấm cúng.
Màu tương sinh với mệnh Thổ
Màu tương sinh với mệnh Thổ là đỏ, hồng, cam, tím (thuộc hành Hỏa) vì Hỏa sinh Thổ. Bạn sử dụng các màu tương sinh này giúp bạn kích hoạt năng lượng tích cực và thúc đẩy sự phát triển bền vững. Trong phòng ngủ, hãy sử dụng chăn ga hoặc rèm cửa màu hồng pastel tạo không gian thư giãn nhưng vẫn hợp phong thủy.
Màu tương khắc với mệnh Thổ
Màu xanh lá cây thuộc hành Mộc là màu tương khắc với mệnh Thổ, bởi Mộc khắc Thổ trong ngũ hành. Việc sử dụng quá nhiều màu tương khắc có thể gây cảm giác mất cân bằng, lo lắng, hoặc làm giảm năng lượng tích cực. Nếu bạn muốn sử dụng màu xanh lá trong trang trí, hãy cân nhắc việc sử dụng chậu cây nhỏ ở những khu vực phụ hoặc làm điểm nhấn nhỏ.

Phối màu hợp phong thủy trong sơn nhà
Khi áp dụng các nguyên tắc màu sắc phong thủy vào thiết kế cho màu sơn nhà đẹp, điều quan trọng là tạo sự hài hòa giữa vẻ đẹp của màu sắc và năng lượng bản mệnh.

Để có cái nhìn trực quan khi kết hợp màu sắc giữa các mệnh, Pencco gợi ý các mẫu màu hợp mệnh khi sơn phòng khách đẹp sau:
- Mẫu sơn nhà hợp mệnh Hỏa: Màu vàng
Màu vàng là một lựa chọn lý tưởng cho những gia chủ mệnh Hỏa, bởi nó mang lại cảm giác ấm áp, tươi sáng và tràn đầy năng lượng. Đặc biệt, màu vàng nhạt hoặc vàng cam sẽ kích thích sự sáng tạo và tạo ra không gian sống tràn đầy năng lượng tích cực, phù hợp với phòng khách hay phòng làm việc.


- Mẫu sơn nhà hợp mệnh Thủy: Màu xanh dương nhạt
Xanh dương nhạt là màu sắc lý tưởng cho những gia chủ mệnh Thủy, tạo nên không gian mát mẻ, thoáng đãng và thư giãn. Màu xanh dương đặc biệt phù hợp cho các không gian như phòng khách, phòng ngủ hoặc phòng tắm, giúp không gian trở nên nhẹ nhàng và tĩnh lặng, thu hút vượng khí và may mắn.


- Mẫu sơn nhà hợp mệnh Mộc: Màu Xanh lá cây nhạt
Màu xanh lá cây là lựa chọn hoàn hảo cho gia chủ mệnh Mộc, mang đến không gian tươi mới, thư giãn và gần gũi với thiên nhiên. Đây là màu sắc giúp làm dịu mắt và giảm căng thẳng, rất thích hợp cho phòng khách, phòng ngủ hoặc các không gian sinh hoạt chung.


- Mẫu sơn nhà hợp mệnh Kim: Màu trắng sứ
Màu trắng nói chung sẽ mang đến không gian sáng sủa, sang trọng và sự thuần khiết và may mắn cho gia chủ mệnh Kim. Riêng màu trắng sứ thường được sử dụng cho các không gian rộng lớn như phòng khách hoặc phòng làm việc, màu trắng sứ giúp tạo cảm giác thanh thoát, sạch sẽ và rộng rãi, đồng thời hút tài lộc vào nhà.


- Mẫu sơn nhà hợp mệnh Thổ: Màu nâu đất
Màu nâu đất là màu sắc tượng trưng cho sự ổn định, vững chãi và thịnh vượng. Đây là lựa chọn lý tưởng cho gia chủ mệnh Thổ, đặc biệt khi sử dụng cho phòng khách, phòng ăn hoặc phòng làm việc. Màu nâu giúp tạo cảm giác ấm cúng và bảo vệ tài sản, đồng thời mang lại sự an toàn, bảo vệ cho gia đình.


Người sinh năm 2025 hợp màu nào? Kỵ màu nào?
Người sinh năm 2025 hợp các màu màu đỏ, cam, hồng, tím và xanh lục bởi vì tuổi này mang mệnh Hỏa (lửa). Mệnh Mộc tương sinh với mệnh Hỏa. Do đó, những màu sắc đại diện cho mệnh Hỏa và Mộc sẽ mang đến nhiều may mắn cho người sinh năm 2025.
Mệnh Hỏa bị khắc chế bởi hành Thủy, vì vậy các màu thuộc hành Thủy nên được hạn chế sử dụng trong năm 2025. Những màu như đen, xanh dương, và xanh lam có thể làm suy giảm năng lượng và vận may của người mệnh Hỏa.
Việc lựa chọn màu sắc phong thủy phù hợp không chỉ đơn thuần là vấn đề thẩm mỹ mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc sống của bạn. Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực sơn và tư vấn màu sắc, Pencco sẽ giúp bạn tạo nên không gian sống hoàn hảo, cân bằng cả về thẩm mỹ lẫn phong thủy.
Liên hệ ngay với Pencco để được tư vấn chi tiết
CÔNG TY CỔ PHẦN PENCCO VIỆT NAM
- Địa chỉ: KCN Nguyên Khê, xã Nguyên Khê, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội
- Liên hệ: 0967999159
- Email: sale@pencco.com.vn
- Website: https://pencco.com.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/pencco
Khi chọn màu phong thủy phù hợp trong sơn nhà bạn có thể xem thêm các bài viết chủ đề sơn nhà dưới đây để góp phần gia tăng tính phong thủy hơn cho ngôi nhà của bạn nhé:
- Cách tính lượng sơn nhà theo diện tích, chuẩn 99%
- Tỷ lệ pha sơn chống thấm chuẩn – Bí quyết thi công hiệu quả
- Quy trình sơn chống thấm ngoài trời chuẩn kỹ thuật – Đảm bảo chất lượng
- Sơn lót kháng kiềm có tác dụng gì? Bí quyết bảo vệ tường nhà
- Sơn chống thấm ngoài trời có cần sơn lót không? Giải đáp chi tiết
- Cách khử mùi sơn nhà mới: Nhanh chóng và đơn giản
- Sơn ngoại thất có sơn được nội thất không? Giải đáp chi tiết từ chuyên gia
Bài viết khá chi tiết và đầy đủ. Tuy nhiên mình có xin bổ sung thêm thông tin về phong thủy, cụ thể là phong thủy màu sắc trong Âm Dương:
Trong triết lý phương Đông, âm dương là hai mặt đối lập nhưng thống nhất của vũ trụ. Mỗi màu sắc đều mang trong mình một năng lượng âm dương khác nhau. Màu đỏ, cam, vàng thuộc dương, mang đến sự sôi động, kích thích, trong khi màu xanh lam, tím, đen thuộc âm, tạo cảm giác yên tĩnh, thư thái. Khi kết hợp với ngũ hành, chúng ta có thể chọn những màu sắc phù hợp với bản mệnh để cân bằng năng lượng, thu hút may mắn và tài lộc.
Ví dụ, người mệnh Mộc nên ưu tiên các màu xanh lá cây, xanh biển, màu của gỗ và cây cỏ, vừa tương sinh với mệnh Mộc, vừa mang đến cảm giác thư thái, gần gũi với thiên nhiên.
Cảm ơn bạn về sự đóng góp cho bài viết. Chúc bạn giáng sinh an lành!